Đối với những bạn học tiếng Tây Ban Nha không thể không biết đến cách dùng của số đếm và số thứ tự. Bài viết này sẽ giúp bạn biết rõ hơn về cách đếm số cũng như số thứ tự như thế nào nhé.
1. Những con số căn bản.
Cũng giống như các thứ tiếng khác, số 0-10 là những số cơ bản sẽ làm cơ sở cho các số đếm tiếp theo.
0: zero\ 1: uno\ 2: dos\ 3: tres\ 4: cuatro\ 5: cinco\ 6: seis\ 7: siete\ 8: ocho\ 9: nueve\ 10: diez
2. Số có 2 chữ số
Từ số 11-15, có một cách cho dễ nhớ là các số này có phần đầu khá giống như số tương ứng từ 1-5, và phần đuôi là ce:
11: once\ 12: doce\ 13: trece\ 14: catorce\ 15: quince
Từ số 16-19, bạn thêm tiền tố của số 10 dieci với các số 6-9:
16: dieciséis\ 17: diecisiete\ 18: dieciocho\ 19: diecinueve\ 20: veinte.
Từ số 21-29, bạn chỉ cần thêm tiền tố của số 20 veinti với các số 1-9:
21: veintiuno\ 22: veintidós\ 23: veintitrés....\ 28: veintiocho\ 29: veintinueve\ 30: treinta.
Từ số 31-39, bạn chỉ cần ghép số 30 treinta với các số 1tới 9. Nhớ là phải có chữ y ở giữa nữa đó:
31: treinta y uno\ 32: treinta y dos....\ 39: treinta y nueve.
Từ số 40 – 99, quy tắc giống như trên đối với 30.
40: cuarenta\ 50: cincuenta\ 60: sesenta\ 70: setenta\ 80: ochenta\ 90: noventa.
Nhờ có sự liên kết giữa các con số với nhau mà từ 0-99 thật dễ học đúng không nào.

Học số đếm tiếng Tây Ban Nha
3. Số có 3 chữ số
Từ số 100 trở lên thì khá đơn giản, bạn chỉ cần ghi nhớ số hàng trăm rồi ghép vô các số ở trên. Số 100 đứng một mình sẽ là cien, nhưng đứng với một số khác sẽ là ciento:
100 là cien.
101:là ciento uno.
153:là ciento cincuenta y tres.
Các số 200 – 900 gần như là những số ghép 2-9 thêm vào hậu tố 100 ciento:
200 là doscientos .
300 là trescientos.
400 là cuatrocientos.
500 là quinientos.
600 là seiscientos.
700 là setecientos.
800 là ochocientos.
900 là novecientos.
>> Xem thêm: Học tiếng Tây Ban Nha qua video
Từ số 1000 trở lên thì không có ngoại lệ hay nguyên tắc mới nào:
1000: mil\ 2000: dos mil\ 30000: Tres mil\ 4000: Cuatro mil\ 5000: Cinco mil\ 6000: Seis mil\ 7000: Siete mil\ 8000: Ocho mil\ 9000: Nueve mil\ 10000: Diez mil...\15 000: quince mil.
1 triệu:là un millón.
16 triệu:là dieciséis millones.
1 tỉ:là un billón.
16 tỉ:là dieciséis billones.
4. Ngoài số đếm ra thì còn có số thứ tự
primero thứ nhất
segundo thứ hai
tercero thứ ba
cuarto thứ tư
quinto thứ năm
sexto thứ sáu
séptimo thứ bảy
octavo thứ tám
noveno thứ chín
décimo thứ mười

Các con số có qui tắc rất dễ nhớ
undécimo thứ mười một
duodécimo thứ mười hai
decimotercero thứ mười ba
decimocuarto thứ mười bốn
decimoquinto thứ mười lăm
decimosexto thứ mười sáu
decimoséptimo thứ mười bảy
decimoctavo thứ mười tám
decimonoveno thứ mười chín
vigésimo thứ hai mươi
vigésimo primero thứ hai mốt
vigésimo segundo thứ hai hai
vigésimo tercero thứ hai ba
trigésimo thứ ba mươi
cuadrágesimo thứ bốn mươi
quincuagésimo thứ năm mươi
sexagésimo thứ sáu mươi
septuagésimo thứ bảy mươi
octogésimo thứ tám mươi
nonagésimo thứ chín mươi
centésimo thứ một trăm
5. Còn các ngày trong tuần
Khi nói các ngày trong tuần bạn nên chú ý rằng ngày trong tuần không được viết hoa chữ cái đầu tiên.
lunes thứ Hai
martes thứ Ba
miércoles thứ Tư
jueves thứ Năm
viernes thứ Sáu
sábado thứ Bảy
domingo Chủ Nhật
el lunes vào thứ Hai
el martes vào thứ Ba
el miércoles vào thứ Tư
el jueves vào thứ Năm
el viernes vào thứ Sáu
el sábado vào thứ Bảy
el domingo vào Chủ Nhật

Các con số cơ bản nhất
cada lunes thứ Hai hàng tuần
cada martes thứ Ba hàng tuần
cada miércoles thứ Tư hàng tuần
cada jueves thứ Năm hàng tuần
cada viernes thứ Sáu hàng tuần
cada sábado thứ Bảy hàng tuần
cada domingo Chủ Nhật hàng tuần
6. Các tháng trong năm
Nếu đã học số đếm, các ngày trong tuần, vậy học thêm các tháng trong năm nữa thì bạn đã sử dụng thành thạo cách đếm số và cách ghi hay nói về thứ, ngày, tháng rồi.
Enero tháng 1
febrero tháng 2
marzo tháng 3
abril tháng 4
mayo tháng 5
junio tháng 6
julio tháng 7
agosto tháng 8
septiembre tháng 9
octubre tháng 10
noviembre tháng 11
diciembre tháng 12
>> Xem thêm: Lớp học tiếng Tây Ban Nha TPHCM
7. cuối cùng là các năm
Dos mil once 2011
Dos mil doce 2012
Dos mil trece 2013
Dos mil catorce 2014
Dos mil quince 2015
Dos mil dieciséis 2016
Dos mil diecisiete 2017
Dos mil dieciocho 2018
Dos mil diecinueve 2019
Số đếm và thứ ngày tháng trong năm là một trong những thứ cơ bản nhất khi học tiếng Tây Ban Nha. Nắm được những điều cơ bản này sẽ là bước đẩy cho bạn học những cái khó hơn.
Nguồn tham khảo Internet